Cho16 gam hỗn hợp gồm MgO và Fe2O3 tác dụng với 0,5 lít H2SO4 1M. Sau phản ứng trung hòa axit dư bằng 50 gam dung dịch NaOH 24%. Tính % khối lượng mỗi oxit
cho 16 g hỗn hợp gồm MgO và Fe2O3 tan hết trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 sau phản ứng, trung hòa axit còn dư bằng 50 gam dung dịch NaOH 24% . Tính phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu?
Đề của bạn còn thiếu thì phải, bạn kiểm tra lại nha
Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 aminoaxit A và B (MA<MB) có tổng số mol là 0,05 mol, chỉ chứa tối đa 2 nhóm –COOH (cho mỗi axit). Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với 56 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Sau phản ứng phải dùng 6 ml dung dịch NaOH 1M để trung hòa hết với H2SO4 dư. Nếu lấy ½ hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 25 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,26 gam muối. Thành phần % khối lượng của aminoaxit B trong m gam hỗn hợp X là
A. 78,91%
B. 67,11%
C. 21,09%
D. 32,89%
Ta có nNaOH = 0,006 mol ; nH2SO4 = 0,028 mol
=>nH2SO4 phản ứng X = 0,05 mol = nX
=>các amino axit trong X chỉ chứa 1 nhóm NH2.
+/ Xét ½ X có số mol 0,025 . nBa(OH)2 = 0,015 mol
=>Lượng OH- trung hòa ½ X là 0,03 mol > 0,025
=>Trong X có 1 amino axit có 1 nhóm COOH ; axit còn lại có 2 nhóm COOH
=> naa có 2 nhóm COOH = 0,005 mol ; naa có 1 nhóm COOH = 0,02 mol
Đặt CT 2 amino axit là R1(NH2)(COOH) ; R2(NH2)(COOH)2
=>Tạo muối với Ba(OH)2 và nH2O = nOH- = 0,03 mol
Bảo toàn Khối lượng : m1/2 X= 2,235g
=> 0,02.( R1 + 61) + 0,005.(R2 + 106) = 2,235
=> 4R1 + R2 = 97
=>R1 = 14 (CH2) và R2 = 41 ( C3H5) TM
=> Do MB > MA => B là NH2-C3H5-(COOH)2
=>%mM(X) = 32,89%
=>D
Hòa tan haonf toán 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO bằng dung dịch axit
H2SO4 loãng dư. Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu, biết rằng sau phản ứng thu được 2,24 lít khí thoát ra dở đktc
PT: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\left(1\right)\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\left(2\right)\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT (1): \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=m_{hh}-m_{Mg}=4,4-2,4=2\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Đặt :
nFe = x mol
nMgO = y mol
mX = 56x + 40y = 13.6 (g) (1)
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
x____________x
MgO + 2HCl => MgCl2 + H2O
y______________y
mM = mFeCl2 + mMgCl2 = 127x + 95y = 31.7 (2)
(1) , (2) :
x = 0.1
y = 0.2
%Fe = 5.6/13.6 * 100% = 41.17%
%MgO = 58.82%
nKOH = 0.1 * 0.2 = 0.02 (mol)
KOH + HCl => KCl + H2O
0.02____0.02
nHCl (pư) = 2nFe + 2nMgO = 0.1*2 + 0.2*2 = 0.6 (mol)
nHCl = 0.02 + 0.6 = 0.62 (mol)
VddHCl = 0.62/0.5 = 1.24 (M)
LẤY 6 g hh MgO và Fe2O3 tan hết trong 0,5 l dD H2SO4 1M sau phản ứng để trung hòa axít còn dư bằng 50 g dd NAOH 24% tính khối lượng phần trăm mỗi axít trong hh ban đầu
Khử hoàn toàn 28 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit của sắt bằng khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp ở chất rắn, cho hỗn hợp rắn này tác dụng hoàn toàn với axit H2SO4 loãng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (ở đkct) và 12,8 gam chất rắn.
a. tìm công thức oxit của sắt
b. tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c. hòa tan 28 gam hỗn hợp trên và dung dịch HCl 8%. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng, biết rằng người ta đã dùng axit dư 15% so với lý thuyết.
Cho hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe tác dụng với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch H2SO4 1M (loãng), thu được dung dịch Z. Dung dịch Z có thể tác dụng tối đa với 0,336 lít khí Cl2 (đktc) . Tìm phần trăm thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp X .
Oxi hóa 38 gam hỗn hợp gồm propanal, ancol X (no, đơn chức, bậc một) và este E (tạo bởi một axit đồng đẳng của axit acrylic và ancol X), thu được hỗn hợp Y gồm axit cacboxylic và este. Cho Y tác dụng với 0,5 lít dung dịch NaOH 1,5M, sau phản ứng để trung hòa hết NaOH dư cần 0,15 mol HCl, thu được dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được X và 62,775 gam hỗn hợp muối. Cho X tách nước (H2SO4 đặc, 140oC), thu được chất F có tỉ khối hơi so với X bằng 1,61. Các chất X và E lần lượt là
A. C2H5OH và C3H5COOC2H5
B. CH3OH và C3H5COOCH3
C. CH3OH và C4H7COOCH3
D. C2H5OH và C4H7COOC2H5
Đáp án A.
Khi tách nước chất X ta có: MF = 1,61MX Þ (2R + 16) = 1,61.(R + 17) Þ R = 29: X là C2H5OH
Hỗn hợp Y có số mol bằng số mol NaOH phản ứng là 0,6 mol
Hỗn hợp muối gồm NaCl (0,15 mol), C2H5COONa (x), CH3COONa (y), RCOONa (z)
Ta có: x + y = 0,6
58x + 46y +(R’ +73)z = 38
96x +82y + (R’ +67)z =56
Thay từ các đáp án→R’ = 41: C3H5.
Oxi hóa 38 gam hỗn hợp gồm propanal, ancol X (no, đơn chức, bậc một) và este E (tạo bởi một axit đồng đẳng của axit acrylic và ancol X), thu được hỗn hợp Y gồm axit cacboxylic và este. Cho Y tác dụng với 0,5 lít dung dịch NaOH 1,5M, sau phản ứng để trung hòa hết NaOH dư cần 0,15 mol HCl, thu được dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được X và 62,775 gam hỗn hợp muối. Cho X tách nước (H2SO4 đặc, 140oC), thu được chất F có tỉ khối hơi so với X bằng 1,61. Các chất X và E lần lượt là
A. C2H5OH và C3H5COOC2H5.
B. CH3OH và C3H5COOCH3.
C. CH3OH và C4H7COOCH3.
D. C2H5OH và C4H7COOC2H5.
Chọn A.
Khi tách nước chất X ta có: MF = 1,61MX Þ (2R + 16) = 1,61.(R + 17) Þ R = 29: X là C2H5OH
Hỗn hợp Y có số mol bằng số mol NaOH phản ứng là 0,6 mol
Hỗn hợp muối gồm NaCl (0,15 mol), C2H5COONa (x), CH3COONa (y), RCOONa (z) Ta có:
Thay từ các đáp án suy ra: R’ = 41: C3H5